Rất nhiều người sử dụng thiết bị ngành nước, trên thân ống có ghi các ký hiệu như PN10 hay PN16. Vậy tiêu chuẩn PN là gì? Để trả lời câu hỏi, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Tiêu chuẩn PN là gì?
Tiêu chuẩn PN là tiêu chuẩn về áp lực tối đa mà thiết bị có khả năng chịu được, được tính theo đơn vị là Bar hoặc kg/cm2, là thông số tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn này được đưa ra để làm thông số chuẩn trong hệ thống điện nước công nghiệp. Trên tất cả các thiết bị mà đường ống thường dùng để đưa ra một mức áp chuẩn cho các hệ thống van hoặc hệ thống đường ống nào đó.
Có thể nói rằng tiêu chuẩn PN chính là áp lực mà phần tử có khả năng chịu được khi phục vụ mà không cần xem xét đến hiện tượng búa nước (áp suất thiết kế và DP), trong trường hợp không có tải trọng bên ngoài.
Tiêu chuẩn PN không những giúp chúng ta biết về áp suất danh nghĩa mà thiết bị đó chịu được mà thông qua đó còn biết được tiêu chuẩn kết nối của van với phụ kiện là gì.
Ví dụ: PN10 là thông số làm việc tối đa của thiết bị đó trong điều kiện thủy tĩnh và hoạt động liên tục là 10bar (tương đương khoảng 10kg/cm2).
Bảng quy đổi tiêu chuẩn PN sang Bar, kg/cm3
Tiêu chuẩn ký hiệu PN được tính thep đơn vị Bar hoặc là kg/cm3.
Bảng qua đổi như sau:
- PN10 = 10bar = 10kg/cm3.
- PN16 = 16bar = 16kg/cm3.
- PN25 = 25bar = 25kg/cm3.
- PN40 = 40bar = 40kg/cm3.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hệ thống lớn yêu cầu áp lực làm việc lớn lên đến 400bar. Chính vì thế trước khi lựa chọn lắp đặt van thì cần tìm hiểu kỹ và tham khảo bộ phận kỹ thuật để được hỗ trợ tốt nhất.
Ý nghĩa của ký hiệu PN trên các mặt bích
Ngoài chức năng thể hiện thông số áp lực của ống, tiêu chuẩn PN còn là thông số kỹ thuật và kích thước của đường ống trước khi lắp đặt. Quy cách lắp đặt được thể hiện thông qua những thông số này nhằm đảo bảo rằng khi thợ lắp đắp vào hệ thống có các thông số như PN10, PN16.
- PN10: Đây là khả năng chịu áp lực tối đa của thiết bị trong điều kiện 20 độ C là 10 bar tương ứng với 16kg/cm2.
- PN16 là gì: Cũng tương tự như PN10. PN16 là những thông số thể hiện áp lực làm việc tối đa của thiết bị trong điều kiện 20 độ C là 16 bar.
Những chữ số đi kèm sau ký hiệu PN giúp chúng ta biết được khả năng chịu áp lực tối đa của thiết bị đó.
Ví dụ: PN25 có thể hiểu là khả năng chịu áp lực của thiết bị là 25 bar hoặc 25kg/cm2.
Ngoài ra còn một số các thiết bị khác như PN25 là 25bar, PN40 là 40bar, PN63 là 63bar…và có thể lên đến PN300.
Một số dòng van thể hiện tiêu chuẩn PN
Van cổng PN16
Van cổng được thiết kế dưới dạng van cổng nổi và van cổng chìm với áp suất thông dụng là PN16. Thiết bị này đa dạng kích cỡ từ DN50-DN1000. Người dùng còn có thể vận hành bằng cách nâng lên hạ xuống như một cánh cổng dùng để cắt ngang dòng chảy khi đi qua van.
Van cầu PN16
Loại cầu này được sử dụng phổ biến cho hệ thống hơi, lò hơi. Hình dáng bên ngoài van tương tự như yên ngựa, có hình chữ ngã nên còn được gọi là van cầu hơi chữ ngã hay van cầu hơi yên ngựa.
Vật liệu sử dụng để chế tạo van cầu hơi áp lực PN16 là thép, gang cầu nên có khả năng chịu được nhiệt độ cao. Áp lực hoạt động của van được thể hiện trên thân là PN16 với mức áp test là 21kg/cm2. Người dùng vận hành bằng cách đóng mở vô lăng, tay quay tương tự như van cổng.
Van một chiều PN16
Đây là dòng van cho phép dòng lưu chất di chuyển qua 1 hướng và ngăn không cho di chuyển theo hướng còn lại. Loại van này giúp hệ thống tránh khỏi tình trạng rò rỉ dòng lưu chất và hiện tượng tụt áp.
Van bướm PN16
Van 1 chiều cánh bướm áp lực PN16 được chế tạo từ vật liệu gang, inox. Với áp suất làm việc tối đa là 16bar. Ký hiệu PN16 được thể hiện rõ trên thân van. Để người dùng có thể dễ dàng quan sát và nhận biết. Ngoài ra, loại van này còn có khá nhiều kích cỡ từ DN50-DN800 và được nhập khẩu trực tiếp từ các thương hiệu nổi tiếng Wonil, ARV của Hàn Quốc, Malaysia.
Thiết bị này chỉ sử dụng cho dòng chảy một chiều cố định, ngăn chặn dòng chảy ngược. Van được trang bị cánh hai nửa hình cánh bướm dùng để lật qua lật lại cho phép dòng chảy đi qua. Hoặc ngăn dòng chảy lại.
Tiêu chuẩn PN16 cho mặt bích
Đây là loại mặt bích giúp kết nối với các đường ống và van công nghiệp được lắp đặt.
Ứng dụng thực tiễn của ký hiệu PN trong ngành ống nước
PN thường sử dụng phổ biến nhất ở các loại ống hoặc van chứa khí hoặc chất lỏng. PN được in dập nổi lên đầu các thiết bị. Để người dùng có thể phân biệt được loại ống hoặc van nào phù hợp cho điều kiện lắp ráp.
Ký hiệu PN trên ống nước là gì đã trình bày ở phần trên. Mỗi loại ống nước sẽ có các ký hiệu và sử dụng riêng cho từng mục đích.
Trên đây là tất cả những thông tin cơ bản về ký hiệu PN là gì. Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm rõ các thông số kỹ thuật này. Để lựa chọn đúng thiết bị cho công trình của mình.
https://vanmays.blogspot.com/2022/10/cac-loai-van-ien-tu-inox-pho-bien-hien.html
https://linkhay.com/blog/381532/cac-luu-y-khi-lua-chon-van-dien-khi-nen