Cách đọc chỉ số đồng hồ nước và tính tiền nước như thế nào chính xác? Cách đọc chỉ số ở đồng hồ dạng cơ có khác đồng hồ dạng điện tử? Đồng hồ cơ dạng 4 số, 5 số , 6 số, 7 số đọc chỉ số như thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ những cách đọc chỉ số các loại đồng hồ nước và cách tính tiền nước, mời quý khách tham khảo.
Cách đọc chỉ số đồng hồ nước
Như chúng ta đã biết, đồng hồ nước trên thị trường hiện nay có 2 dạng là dạng cơ và dạng điện tử. Mỗi loại sẽ được thiết kế màn hình hiển thị khác nhau do đó cách đọc các chỉ số trên đồng hồ cũng hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau:
Đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ nước dạng cơ có thiết kế đơn giản, giá thành rẻ hơn dạng điện tử và phù hợp lắp đặt trong hệ thống nước sạch, nước thải. Tuy nhiên lại có kích cỡ nhỏ, phạm vi đo hẹp, yêu cầu đường ống phải được bịt kín, đầy nước. Và phải bảo trì, bảo dưỡng vệ sinh thường xuyên để đảm bảo độ chính xác.
Về cách đọc chỉ số đồng hồ nước dạng cơ với các loại 4 số, 5 số, 6 số, 7 số, 8 số sẽ có cách đọc khác nhau. Cụ thể:
Đồng hồ nước dạng cơ 4 số
Dạng đồng hồ này trên mặt đồng hồ sẽ hiển thị 1 ô gồm 4 số màu đen và 3 đồng hồ kim đỏ với các chỉ số lần lượt: x 0.0001; x 0.001; x 0.01 quy đổi tương ứng là 0.1 lít; 1 lít ; 10 lít.
Khi đồng hồ x 0.0001 quay hết 1 vòng thì đồng hồ x 0.001 sẽ nhích 1 vạch, khi đồng hồ x 0.001 quay 1 vòng thì x 0.01 sẽ nhích 1 vạch. Tiếp tục, khi x 0.01 quay hết 1 vòng thì số hiển thị ngang ở ô gồm 4 số màu đen sẽ nhảy lên 1 số. Theo đó dựa vào con số này chúng ta sẽ đọc được chỉ số của đồng hồ.
Đồng hồ nước dạng cơ 5 số
Dạng đồng hồ cơ 5 số được thiết kế dãy số hiển thị 2 kiểu: 5 số màu đen và 4 màu đen 1 đỏ. Theo đó cách đọc cũng khác nhau, cụ thể:
- 5 số màu đen
Với loại này cách đọc chỉ số vô cùng đơn giản 5 con số hiển thị sẽ tương đương với số khối nước thực tế sử dụng. Vì không hiển thị hàng đơn vị. Ví dụ: mặt đồng hồ hiển thị 01256 m³ thì chỉ số nước được đọc là 1256 m³.
- 4 số màu đen và 1 số màu đỏ
Dạng này phức tạp hơn 1 chút, số màu đỏ sẽ hiển thị hàng đơn vị 100 lít. Tuy nhiên khi đọc chỉ số không cần quan tâm đến con số này, chỉ cần đọc 4 số màu đen. Ví dụ: mặt đồng hồ hiển thị 0135,2 m³, khi đó chỉ số nước là 135 m³.
Xem thêm: Đồng hồ nước Zenner
Đồng hồ nước dạng cơ 6 số
Dạng đồng hồ này trên mặt đồng hồ sẽ hiển thị 4 số màu đen tương ứng với số m³ nước và 2 số màu đỏ tương ứng với số lít nước ở hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chúc lít, lít. Khi 2 số màu đỏ quay đến 100 thì hàng mét khối màu đen kề đó mới nhảy 1 số.
Khi đọc chỉ số nước của đồng hồ 6 số chỉ cần đọc các số màu đen theo chiều từ trái sang phải và bỏ qua số màu đỏ.Ví dụ mặt đồng hồ hiển thị 1324,20 m³ thì chỉ số nước sẽ là 1324 m³ .
Đồng hồ nước dạng cơ 7 số
Dạng đồng hồ cơ 7 số trên mặt đồng hồ sẽ hiển thị đầy đủ 7 số đều có màu đen và 4 số trước sẽ được ngăn cách với 3 số sau bởi dấu phẩy. Theo đó, khi đọc chỉ số rất đơn giản chỉ cần đọc các số đứng trước dấu phẩy còn các chỉ số sau để gộp vào tháng sau vì chúng có giá trị rất nhỏ.
Ví dụ: mặt đồng hồ hiển thị 7 số 0235,356 m³, chỉ số đọc được sẽ là 235 m³.
Đồng hồ nước dạng cơ 8 số
Loại đồng hồ cơ 8 số này cách đọc cũng khá phức tạp vì có 2 kiểu hiển thị khác nhau. Cụ thể như sau:
- 5 số màu đen và 3 số màu đỏ
Khi đọc chỉ số loại đồng hồ này chỉ cần đọc các số màu đen theo chiều từ trái sang phải, bỏ qua các số màu đỏ. Vì số màu đen là số mét khối nước còn số màu đỏ là số trăm lít, chục lít và lít nước hàng đơn vị. Ví dụ: đồng hồ hiển thị 12893,347m³ khi đó chỉ số nước sẽ là 12893m³.
- 4 số màu đen và 4 số màu đỏ
Tương tự dạng trên khi đọc chỉ số chỉ cần quan tâm 4 chữ số màu đen, bỏ qua 4 chữ số màu đỏ và đọc theo chiều từ trái sang phải. Vì số màu đen là số mét khối, còn số màu đỏ là số lít nước. Ví dụ: đồng hồ hiển thị 1364,4892m³ khi đó chỉ số nước sẽ là 1364m³.
Đồng hồ nước điện tử
Đồng hồ nước điện tử có ưu điểm là độ chính xác cao, mặt hiển thị có nhiều thông số, có thể phát tín hiệu về trung tâm điều khiển báo khối nước. Và được lắp đặt tại nhiều vị trí phức tạp, môi trường độc hại mà đồng hồ cơ không đáp ứng được. Tuy nhiên về giá thành sẽ đắt hơn khá nhiều.
Khi đọc chỉ số nước trên đồng hồ dạng này cũng rất đơn giản. Thông thường mặt hiển thị sẽ có 5 số lớn là 00001 tương ứng với 1m³ và 4 số nhỏ bên phải là 0001 tương ứng với 1 lít nước.
Khi lưu lượng đi qua đồng hồ đủ 1 lít thì 4 số bên trái sẽ nhảy 1 đơn vị, khi đủ 10 lít thì hàng chục nhảy 1 số. Khi đủ 100 lít thì hàng trăm nhảy và khi đủ 1000 lít thì hàng nghìn nhảy số. Đồng thời lúc này hàng đơn vị bên mặt đo m³ cũng sẽ nhảy số.
Theo đó, chúng ta sẽ đọc các chỉ số hiển thị trên mặt đồng hồ theo thứ tự như sau:
- Dãy số đầu tiên: lưu lượng tức thời đi qua đồng hồ.
- Dãy số thứ hai: tổng mét khối trên một giờ.
- Dãy cuối cùng: khối lượng tổng lưu lượng đo được.
Cách tính tiền nước
Để tính được số tiền nước thông qua các chỉ số đã đọc được chúng ta sẽ sử dụng công thức chung được quy định sau:
Số tiền thanh toán = Lượng nước tiêu thụ (m³) x đơn giá hiện hành + thuế suất GTGT (5%) + phí bảo vệ môi trường (0 – 10%)
Lưu ý: đơn giá sẽ được cập nhật vào từng thời điểm và phí bảo vệ môi trường tùy khu vực.
Để hiểu rõ hơn về cách tính tiền nước, dưới đây là ví dụ chi tiết:
VD: Tháng 12 lượng nước tiêu thụ của gia đình bạn là 6 m³:
- Mức đơn giá quy định là 6,869 đồng đã bao gồm thuế GTGT và phí bảo vệ môi trường
- Phí bảo vệ môi trường: 10%
- Thuế GTGT (VAT): 5%
Vậy chúng ta sẽ tính được số tiền nước bạn phải thanh toán cho tháng 12 là: 6 * 6,689 = 41,214 đồng.
Trong đó:
- Tiền nước tính theo 6 m³ chưa thuế, phí là: 35,838 đồng.
- Thuế GTGT 5% = 35,838 * 5% = 1,792 đồng.
- Phí bảo vệ môi trường 10% = 35,838 * 10% = 3,584 đồng.
Tổng kết
Hy vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây về cách đọc chỉ số nước và cách tính tiền nước hữu ích cho quý khách. Ngoài ra, nếu vẫn còn câu hỏi hoặc thắc mắc khác vui lòng liên hệ qua hotline hoặc để lại bình luận phía dưới bài viết, chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất.
Copyright belong to: https://vannhapkhau.com.vn/