Công dụng của tụ điện là gì?

Tụ điện là một trong những thiết bị điện tử vô cùng quan trọng trong cuộc sống. Mặc dù đóng vai trò quan trọng như vậy nhưng một số người vẫn chưa biết công dụng tụ điện là gì

Để có câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất, hôm nay vanbuom.net sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về tụ điện. Mời các bạn theo dõi cùng chúng tôi!

1. Tụ điện là gì?

Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động gồm hai bản cực đặt song song ngăn cách với nhau bằng một lớp điện môi. Nếu có sự chênh lệch điện thế trên hai bề mặt thì trên bề mặt sẽ tạo ra một điện tích có cùng điện lượng nhưng trái dấu.

tụ điện là gì
tìm hiểu tụ điện là gì

1.1 Đặc điểm cấu tạo

– Tụ điện có cấu tạo gồm hai dây dẫn có dạng tấm kim loại, hai bề mặt này xếp song song và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. 

– Điện môi không dẫn điện để tăng khả năng tích trữ năng lượng của tụ điện. Điện môi được dùng trong tụ điện là chất không dẫn điện như thủy tinh, gốm, giấy, không khí, v.v.

Dựa vào chất liệu cách điện giữa hai bản cực nên tụ điện được đặt tên như vậy! 

Cấu tạo của tụ điện
Cấu tạo của tụ điện

1.2 Nguyên lý hoạt động

– Nguyên lý phóng nạp: Khả năng tích trữ năng lượng điện dưới dạng năng lượng điện trường tương tự như một ắc quy nhỏ. Thực hiện hiệu quả lưu trữ các electron và phóng ra điện và tạo ra dòng điện.

– Nguyên lý nạp và xả: tính chất đặc trưng và cũng là nguyên lý cơ bản trong hoạt động của tụ điện. Nhờ tính chất này, tụ điện có khả năng dẫn dòng điện xoay chiều. 

Nguyên lý phóng nạp
Nguyên lý phóng nạp

2. Công dụng tụ điện bạn cần biết

2.1 Tụ điện dùng để lưu trữ năng lượng

Tụ điện thường không giữ được nhiều năng lượng, chúng chỉ tạm thời cung cấp đủ dòng điện cho các thiết bị điện tử khi mất điện hoặc khi họ cần thêm nguồn.

Được thiết kế đặc biệt để lắp đặt trong các hệ thống bo mạch điều khiển từ công nghiệp đến dân dụng như: tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa,….

dùng để lưu trữ năng lượng
dùng để lưu trữ năng lượng

2.2 Tụ điện giúp ngăn chặn dòng điện DC

Tụ điện chỉ cho phép dòng điện xoay chiều (AC) đi qua đồng thời cũng ngăn chặn dòng điện một chiều (DC) khi chúng được sạc.

Tụ điện tách hai dòng điện này một cách hiệu quả và làm sạc cho nguồn điện cung cấp. Hiệu ứng này được sử dụng để tách các phần khác nhau của mạch điện nhằm giảm nhiễu tiếng ồn có thể làm giảm hiệu suất.

2.3 Tụ điện làm cảm biến

Tụ điện đóng vai trò là cảm biến để đo độ ẩm không khí, mức độ nhiên liệu và độ căng cơ học. Điện dung là một thiết bị phụ thuộc vào cấu tạo của nó. 

2.4 Tụ điện dùng để xử lý tín hiệu

Như bạn thấy, tụ điện được sử dụng rộng rãi trong công nghệ thông tin, các thiết bị truy cập bộ nhớ như RAM sử dụng tụ điện để biểu diễn thông tin nhị phân dưới dạng bit.

Tụ điện cũng được sử dụng với cuộn cảm để điều chỉnh mạch đến các tần số cụ thể, một hiệu ứng được khai thác bởi máy thu vô tuyến, loa và hệ thống âm thanh  xe hơi cao cấp. 

dùng để xử lý tín hiệu
dùng để xử lý tín hiệu

3. Tụ điện có những loại nào?

3.1 Phân loại theo dạng thức

– Có hai loại tụ điện chính: tụ giấy, tụ gốm và các loại tụ hóa hay một số những loại có sẵn như tụ điện mica màng mỏng, tụ điện mica bạc, tụ điện siêu hóa…

+ Tụ gốm: Là tụ điện có giá trị cố định mà vật liệu gốm là chất điện môi. Nó bao gồm nhiều lớp gốm sứ xen kẽ lẫn nhau với một lớp kim loại hoạt động đóng vai trò như các điện cực. Tụ gốm là một thiết bị không phân cực, bạn có thể nối nó trong cách mạch điện nào theo hướng dẫn cũng được.

+ Tụ giấy: tụ này có bản cực là lá nhôm và điện môi là giấy tẩm dầu cách. 

+ Tụ điện phẳng: tụ điện này gồm hai bản kim loại phẳng và được đặt song song với nhau, chúng được ngăn cách với nhau bằng một lớp điện môi.

2 loại tụ chính và có thể có tụ phẳng
2 loại tụ chính và có thể có tụ phẳng

3.2 Phân loại theo tính chất lý hóa và ứng dụng

3.2.1 Tụ điện phân cực

Hầu hết tụ hóa đều là tụ điện có cực xác định, khi đấu nối phải đúng cực âm – dương.

– Tụ có kích thước đủ lớn sẽ có cực âm (-) trên vạch màu sáng dọc theo thân tụ, nếu tụ mới chưa cắt chân thì chân dài hơn sẽ là cực dương (+) 

– Những tụ cỡ nhỏ, tụ dành cho hàn dán SMD thì được đánh dấu (+) kèm theo cho rõ ràng. 

3.2.2 Tụ điện không phân cực

– Tụ điện không phân cực không đánh dấu các cực dương và âm, chẳng hạn như: tụ giấy, tụ mica, tụ gốm …

– Tụ điện có trị số điện dung nhỏ hơn 1 μF thường được sử dụng trong các mạch điện cao tần. 

– Tụ điện cỡ lớn từ vài μF đến cỡ Fara được sử dụng trong các thiết bị điện tử dân dụng như tủ lạnh, quạt, … 

– Chúng cũng được chế tạo cho một số tụ  không phân cực.

ụ điện không phân cực

3.2.3 Tụ điện có trị số biến đổi

Tụ điện có trị số biến đổi (Tụ xoay). Tụ này có thể xoay để thay đổi giá trị của điện dung. Tụ điện này thường được sử dụng trong kỹ thuật vô tuyến điện để thay đổi tần số cộng hưởng khi điều chỉnh máy phát. 

3.2.4 Siêu tụ điện

– Như cái tên cho thấy, siêu tụ điện là mật độ năng lượng cực cao của tụ điện như tụ điện LIC.

– Đây là tụ điện phân cực và được sử dụng để tích điện một chiều, lưu trữ điện năng trong vài tháng và cấp nguồn thay thế pin lưu trữ dữ liệu trong máy điện tử 

– Siêu tụ điện có khả năng phóng nạp điện nhanh chóng và tích trữ một lượng lớn năng lượng ứng dụng trong giao thông, cung cấp năng lượng cao đột xuất cho ô tô điện, tàu điện, tàu hỏa …

siêu tụ điện

Ngoài ra nếu cần bạn cũng có thể xem:

  • Công dụng của tụ điện trong mạch là gì
  • Cấu tạo của tụ điện
  • Công dụng của tụ điện là gì trắc nghiệm
  • Ký hiệu của tụ điện
  • Tụ điện được sử dụng trong các mạch
  • Tác dụng của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều là
  • Tác dụng của tụ điện trong mạch điện một chiều
  • Tụ điện không có công dụng nào sau đây

Trên đây là một số thông tin mà vanbuom.net cung cấp về tụ điện. Mong rằng qua bài viết tụ điện trên, các bạn sẽ hiểu rõ về tụ điện. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại để được giải đáp nhanh chóng.

Bài viết liên quan